Tuesday 30 September 2014

"On time" và "in time"

1. On time
On time có nghĩa là đúng giờ, không trễ. Nếu một việc gì đó xảy ra "on time", tức là nó diễn ra vào thời điểm đã được lên kế hoạch trước.

The 11.45 train left on time. ( it left at 11.45)
Chuyến tàu 11.45 đã rời đi đúng giờ. (Nó rời đi lúc 11.45)

"I'll meet you at 7.30." - "OK, but please be on time." (don't be late, be there at 7.30)
"Tôi sẽ gặp bạn lúc 7.30." - "OK, nhưng làm ơn đúng giờ." (đừng đến trễ, có mặt ở đó lúc 7.30)

The conference was well-organised. Everything began and finished on time.
Hội nghị đã được tổ chức tốt. Mọi thứ đã bắt đầu và kết thúc đúng giờ.


Trái nghĩa với on timelate:

Be on time. Don't be late.
Hãy đến đúng giờ. Đừng bị trễ. 


2. In time (for something/ to do something)
In time có nghĩa là "đủ sớm", "kịp lúc" cho một việc gì đó / để làm một việc gì đó.

Will you be home in time for dinner? (soon enough for dinner)
Bạn sẽ về nhà kịp giờ để ăn tối chứ? (đủ sớm cho bữa tối)

I've sent Emma a birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (on or before her birthday)
Tôi đã gửi cho Emma một món quà sinh nhật. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc (cho sinh nhật của cô ấy). (đúng lúc hoặc trước sinh nhật cô ấy)

I'm in a hurry. I want to be home in time to see the game on television. (soon enough to see the game)
Tôi đang vội. Tôi muốn về nhà kịp lúc để xem trận đấu trên ti vi. (đủ sớm để xem trận đấu)


Trái nghĩa với in time too late:

I got home too late to see the game on television.
Tôi trở về nhà quá trễ để xem trận đấu trên ti vi. 


Bạn cũng có thể nói just in time (almost too late):

We got to the station just in time for our train.
Chúng tôi đã đến nhà ga vừa kịp lúc cho chuyến tàu của mình.

A child ran into the road in front of the car. - I managed to stop just in time.
Một đứa trẻ chạy ra đườnng trước đầu xe hơi. - Tôi đã xoay sở để dừng lại vừa kịp lúc. 



No comments:

Post a Comment